Trichoderma là một chi nấm trong họ Hypocreaceae có mặt trong tất cả các loại đất, nơi chúng là loại nấm ký sinh phổ biến nhất. Các loài Trichoderma thường được phân lập từ đất rừng hoặc đất nông nghiệp ở mọi vĩ độ . Các loài Hypocrea thường được tìm thấy trên vỏ cây hoặc trên gỗ đã tách vỏ nhưng nhiều loài phát triển trên nấm giá đỡ (ví dụ H. pulvinata ), Exidia ( H. sulphurea ) hoặc nấm tổ chim ( H. latizonata ) hoặc nấm agaric ( H. avellanea ).
Các chủng loại Trichoderma
- Pachybasium
- Longibrachiatum
- Trichoderma
- Saturnisporum
- Hypocreanum
Công dụng
Một số chủng Trichoderma đã được phát triển như tác nhân kiểm soát sinh học chống lại các bệnh nấm ở thực vật. Các cơ chế khác nhau bao gồm kháng sinh , ký sinh , gây ra khả năng kháng thuốc của cây chủ và cạnh tranh . Hầu hết các tác nhân kiểm soát sinh học đều có nguồn gốc từ các loài T. asperellum , T. harzianum , T. viride và T. hamatum . Tác nhân kiểm soát sinh học thường phát triển trong môi trường sống tự nhiên của nó trên bề mặt rễ và do đó ảnh hưởng đặc biệt đến bệnh rễ , nhưng cũng có thể có hiệu quả chống lại các bệnh trên lá .
Các công thức đã cấp phép
Những công thức đã được đánh giá hiệu quả và cấp phép sử dụng là:
- Trichoderma spp
- Trichoderma harzianum 4% + Trichoderma konigii 1%
- Trichoderma harzianum
- Trichoderma asperellum 80% (8 x 10 bào tử/g) + Trichoderma atroviride 20% (2 x 107 bào tử/g)
- Trichoderma virens 80% (8 x 107 bào tử/g) + Trichoderma hamatum 20% (2 x 107 bào tử/g)
- Trichoderma viride 75% (7.5 x 107 bào tử/g) + Trichoderma harzianum 25% (2.5 x 107 bào tử/g)
- Trichoderma sperellum 80% (8 x 107 bào tử/g) + Trichoderma harzianum 20% (2 x 107 bào tử/g)
- Trichoderma konigii M8: M32: M35 1×10 CFU/g
- Trichoderma virens (T.41).109 cfu/g
- Trichoderma viride
Công dụng trị bệnh trên cây trồng
Trichoderma được sử dụng để trị nhiều loại bệnh trên cây trồng như:
- Chết cây con trên cả rốt, cà chua, cải bắp, dưa hấu, bí đỏ, lạc, điều
- Thối gốc, thối hạch trên bắp cải; chết cây con trên cái thảo
- Đốm nâu, đốm xám trên chè
- Thối hạch, thối gốc trên bắp cải
- Đạo ôn, khô vằn trên lúa
- Xử lý hạt giống trừ bệnh lúa
- Loét sọc miệng cạo trên cao su; xì mủ trên bưởi, sầu riêng
- Chết nhanh trên hồ tiêu
- Thối quả vải; thối quả trên nhãn
- Đốm nâu trên thanh long
- Sương mai trên cà chua, khoai tây
- Nấm hồng trên cao su, cà phê, sầu riêng
- Thối nõn trên dứa
- Tuyến trùng trên cà phê
- Thối rễ trên ớt