Fenpyroximate là một loại bột không màu đến màu be, không hòa tan trong nước. Fenpyroximate được sử dụng làm thuốc diệt côn trùng và thuốc trừ sâu.
Đặc điểm lý hóa học
Công thức phân tử | C24 H27 N3 O4 |
Mô tả ngắn | bột không màu đến màu be |
Fenpyroximate ức chế phức hợp I của chuỗi hô hấp ty thể. Chúng làm giảm sản xuất ATP và do đó làm giảm hàm lượng ATP của tế bào.
Cơ chế tác động
Cơ chế hoạt động của thuốc dựa trên việc phá vỡ quá trình sản xuất năng lượng của tế bào bằng cách ức chế quá trình vận chuyển electron của ty thể. Fenpyroximate hoạt động bằng cách liên kết với một vị trí cụ thể trên phức hợp III của chuỗi hô hấp ty thể. Phức hợp này chịu trách nhiệm chuyển electron từ coenzyme Q sang cytochrome c, một bước quan trọng trong quá trình sản xuất ATP, nguồn năng lượng cho sâu hại. Bằng cách ức chế phức hợp III, fenpyroximate phá vỡ chuỗi vận chuyển electron và ngăn chặn quá trình sản xuất ATP, dẫn đến giảm sản xuất năng lượng và cuối cùng gây ra cái chết.
Fenpyroximate diệt nhện chích hút trên cây chè, dừa và ớt. Thuốc có tác dụng hiệu quả trong việc tiêu diệt và loại bỏ nhện gây hại cho các loại cây này. Với hoạt tính tồn lưu lâu dài, thuốc cung cấp khả năng bảo vệ kéo dài chống lại nhện, giúp ngăn ngừa thiệt hại cho cây trồng.
Hoạt chất có khả năng thẩm thấu tốt và lưu dẫn.
Lợi ích của Fenpyroximate
- Đây là loại thuốc diệt nhện chích hút rất hiệu quả.
- Kiểm soát nhện đỏ, nhện vàng, nhện tím, nhện hồng và nhện eriophyid.
- Tác dụng hạ gục nhanh đối với ấu trùng và con trưởng thành, chủ yếu thông qua tác động tiếp xúc.
- Tác dụng ức chế lột xác và đẻ trứng ở ấu trùng
Chú ý an toàn
Một số tác động đối với ong và cá khi nhiễm vào nước.
- Gây tử vong chọn lọc cho ong thợ so với ong chúa (LD50 = 30 và >1.620 µg/g, tương ứng);
- Gây chết tế bào ở các tế bào mang cá bơn biển (P. olivaceus) (IC50 = 800-1.250 nM);
- Gây tử vong cho cá bơn trưởng thành sống (LC50 = 28,84 nM trong nước biển)